Giá xe Honda được điều chỉnh do giá đầu vào nguyên liệu tăng lên, trong bối cảnh suy thoái kinh tế. Honda Việt Nam đã thông báo điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất của hầu hết các dòng xe máy kể từ ngày 1/4.
Theo bảng giá xe điều chỉnh, toàn bộ phân khúc xe tay ga đều tăng giá. Theo đó, giá bán đề xuất của hầu hết các dòng xe đều tăng.
Cụ thể, tăng giá cao nhất trong đợt này là Honda SH 350i có mức tăng lên tới 2 triệu đồng cho cả ba phiên bản, đưa giá bán của SH 350i lên tới 152,5 triệu đồng.
Giá xe Honda SH Mode 125 và Honda SH 125/160cc đều tăng thêm 500.000 đồng. Với lần điều chỉnh này, giá xe Honda SH Mode cao nhất hiện ở mức 64,99 triệu đồng còn giá xe Honda SH bản 160i có giá cao nhất gần 102 triệu đồng.
Honda Vision tăng nhiều nhất 500.000 đồng so với mức giá cũ, đưa giá bán khởi điểm từ 31,69 triệu đồng và cao nhất 37,09 triệu đồng.
Giá mẫu xe ga Honda Lead cũng tăng 500.000 đồng ở cả ba phiên bản. Theo đó, giá mới lần lượt 40,29 triệu đồng, 42,49 triệu đồng và 43,59 triệu đồng.
Giá xe Honda Air Blade có mức tăng 700.000 đồng với cả hai phiên bản động cơ 125cc và 160cc, mức giá dao động sau điều chỉnh là 42,79 - 57,89 triệu đồng. "Người anh em" Honda Vario 160 cũng tăng giá lên mức 56,49 triệu đồng cho bản Cao cấp.
Giá xe Honda Blade 2023 không có trong danh mục tăng giá đợt này, do giá bán đã được điều chỉnh ngay khi hãng tung phiên bản mới ra thị trường. Ngoài ra, ở danh mục xe phân khối lớn, giá xe cũng được điều chỉnh ở nhiều dòng xe.
Lý giải nguyên nhân tăng giá xe Honda Việt Nam cho biết: trong bối cảnh biến động kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới thị trường nguyên vật liệu, dẫn đến sự thay đổi giá bán các nguyên liệu đầu vào có tác động trực tiếp lên giá thành sản xuất. Do đó, Honda Việt Nam phải điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất của các mẫu xe máy nội địa. "Việc điều chỉnh giá bán đã được Honda Việt Nam cân nhắc kỹ lưỡng ở mức tối thiểu trong bối cảnh kinh tế, đảm bảo hài hòa giá trị sản phẩm và lợi ích chung hướng đến khách hàng”, liên doanh này cho hay.
Bảng giá xe Honda được điều chỉnh từ ngày 1/4:
STT |
Dòng xe |
Phiên bản |
Giá bán lẻ đề xuất (VNĐ) |
Mức tăng (VNĐ) |
1 |
Wave RSX FI |
Tiêu chuẩn |
22.140.000 |
50.000 |
2 |
Đặc biệt |
23.740.000 |
||
3 |
Thể thao |
25.740.000 |
||
4 |
Future 125 FI |
Tiêu chuẩn |
31.090.000 |
200.000 |
5 |
Cao cấp |
32.290.000 |
||
6 |
Đặc biệt |
32.790.000 |
||
7 |
Vision 110cc |
Tiêu chuẩn |
31.690.000 |
400.000 |
8 |
Cao cấp |
33.390.000 |
||
9 |
Đặc biệt |
34.790.000 |
||
10 |
Thể thao |
37.090.000 |
500.000 |
|
11 |
LEAD |
Tiêu chuẩn |
40.290.000 |
500.000 |
12 |
Cao cấp |
42.490.000 |
||
13 |
Đặc biệt |
43.590.000 |
||
14 |
Air Blade 125cc |
Tiêu chuẩn |
42.790.000 |
700.000 |
15 |
Đặc biệt |
43.990.000 |
||
16 |
Air Blade 160cc |
Tiêu chuẩn |
56.690.000 |
700.000 |
17 |
Đặc biệt |
57.890.000 |
||
18 |
VARIO 160 |
Tiêu chuẩn |
51.990.000 |
300.000 |
19 |
Cao cấp |
52.490.000 |
||
20 |
Đặc biệt |
55.990.000 |
||
21 |
Thể thao |
56.490.000 |
||
22 |
Sh mode 125cc |
Tiêu chuẩn |
58.190.000 |
500.000 |
23 |
Cao cấp |
63.290.000 |
||
24 |
Đặc biệt |
64.490.000 |
||
25 |
Thể thao |
64.990.000 |
||
26 |
SH125i |
Tiêu chuẩn |
75.290.000 |
500.000 |
27 |
Cao cấp |
83.290.000 |
||
28 |
Đặc biệt |
84.490.000 |
||
29 |
Thể thao |
84.990.000 |
||
30 |
SH160i |
Tiêu chuẩn |
92.290.000 |
500.000 |
31 |
Cao cấp |
100.290.000 |
||
32 |
Đặc biệt |
101.490.000 |
||
33 |
Thể thao |
101.990.000 |
||
34 |
SH350i |
Cao cấp |
150.990.000 |
2.000.000 |
35 |
Đặc biệt |
151.990.000 |
||
36 |
Thể thao |
152.490.000 |
||
37 |
Super Cub |
Tiêu chuẩn |
87.890.000 |
500.000 |
38 |
Đặc biệt |
88.890.000 |